Lý thuyết C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl và bài tập có đáp án
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phương trình phản ứng từ C2H5Cl ra C2H5OH. Sau đây THPT Chuyên Lam Sơn sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt các dạng bài viết phương trình phản ứng điều chế rượu etylic, cũng như các dạng câu hỏi chi tiết trong bài viết dưới đây
Tham khảo thêm:
- 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
- NH4NO3 → N2O + 2H2O
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Nội Dung
Phương trình C2H5Cl ra C2H5OH:
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Điều kiện để phản ứng C2H5Cl ra C2H5OH: Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng Etyl clorua ra ancol etylic: Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm
Phương pháp điều chế rượu Etylic
+) Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.
Cho tinh bột hoặc đường glucozo → rượu Etylic
C6H12O6 → 2CO2+ 2C2H5OH
+) Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
Bài tập phản ứng C2H5Cl ra C2H5OH
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?
Giải:
Trong phòng thí nghiệm ancol etylic được điều chố bàng phương pháp thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm:
Phương trình phản ứng hóa học
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Câu 2. Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là:
Giải:
Đổi: 3,36 dm³ = 3,36 lít
Số mol của hiđro là: nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)
Ancol có công thức tổng quát: CnH2n+1OH
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2
0,3 0,15
Số mol ancol tham gia phản ứng:
nancol = 0,3 (mol)
Ta có: M = 18/0,3 = 60
Ancol:CnH2n+1OH = 14.n + 1 + 16 + 1 = 60
⇔ n = 4
Vậy Ancol đó là C3H7OH
Câu 3. Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hoá :
Giải:
Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa
Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Glucozo)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Câu 4. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là: CH3COOH (1); C2H5OH (2); HCOOCH3 (3); CH3CHO (4)
Giải:
Axit có nhiệt độ sôi lớn nhất vì tạo liên kết Hiđro bền
Anđehit và xeton có nhiệt độ sôi nhỏ vì không có liên kết Hiđro
Khối lượng HCOOCH3 > CH3CHO => Nhiệt độ sôi lớn hơn
=> thứ tự nhiệt độ sôi: CH3CHO < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
Câu 5. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Giải:
Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 6. Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là
A. CuO, Na, dung dịch HCl, O2, H2SO4
B. H2, Na, dung dịch NaOH, O2, H2SO4
C. Na, dung dịch HCl, O2, Cu, NaOH,CH3COOH
D. NaOH, Na, dung dịch HCl, C2H5OH
Giải:
C2H5OH + CuO → Cu + CH3CHO + H2O
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + 6H2SO4 → 2CO2+ 6SO2 + 9H2O
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được C2H5Cl ra C2H5OH để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé