Menu

Lý thuyết C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O và bài tập có đáp án

C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O được chúng tôi biên soạn là phương trình phản ứng giữa glixerol và Cu(OH)2 sau phản ứng dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm. Nội dung chi tiết phản ứng sẽ được VnDoc trình bày dưới đây. Mời các bạn tham khảo.

Tham khảo thêm:

Phương trình phản ứng C3H5(OH)3 tác dụng với Cu(OH)2:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng xảy ra giữa glixerol và Cu(OH)2: Nhiệt độ thường.

Hiện tượng phản ứng khi cho Glixerol tác dụng với Cu(OH)2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào, dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.

Tính chất vật lý

Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.

Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3

Tính chất hoá học

Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:

+ Các dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro

2C3H5(OH)3 + 6Na ——-> 2C3H5(ONa)3 + 3H2

+ Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat

C3H5(OH)3 + HNO3 ——-> C3H5(ONO2)3 + 3H2O

+ Tác dụng với axit HCl tạo thành muối

C3H5(OH)3 + 3HCl  ——-> C3H5(OCl)3 + 3H2O

+ Tác dụng với axit hữu cơ

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ——-> C3H5(CH3COO)3 + 3H2

+ Tác dụng với Cu(OH)2

Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ——-> C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

Bài tập phản ứng C3H5(OH)3 + Cu(OH)2

Câu 1. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glixerol là (các chất xúc tác có đủ):

A. Mg, Cu(OH)2; HBr; HNO3.

B. Na, MgO, HBr, HNO3, CH3COOH.

C. Na, NaOH, Cu(OH)2, HBr, HNO3.

D. Na, CuO, CH3COOH, HNO3.

Giải:

Đáp án A: Mg không phản ứng

Đáp án B: MgO không phản ứng

Đáp án C: NaOH không phản ứng

D. Na, CuO, CH3COOH, HNO3.

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2C3H5(OH)3 + 2CuO → 3CH3COOH + 2Cu + 2H2O

5CH3COOH + 6C3H5(OH)3→ 4(CH3COO)2C3H5+ 12H2O

C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(NO3)3 + 3H2O

Câu 2. Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ

B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol

D. Glucozơ và fructozơ

Giải:

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

Phương trình hóa học:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 3. Cho các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.

(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.

(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.

(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.

(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi.

Số nhận định đúng là

Giải:

Các mệnh đề đúng: 1, 2, 6, 7.

Mệnh đề 3: Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo

Mệnh đề 4: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và xà phòng.

Mệnh đề 5: Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no

Câu 4. Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

Giải:

(1) đúng

(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol

(3) đúng

(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C

(5) đúng

⟹ 4 phát biểu đúng

Câu 5. Chọn các nhận định đúng

A.Lipit là chất béo

B.Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật

C.Lipit là este của glixerol và các axit béo

D.Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Giải:

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *