Menu

Lý thuyết Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O và bài tập có đáp án

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O là phương trình HCl tác dụng với Na2CO3 được THPT Chuyên Lam Sơn biên soạn gửi tới bạn đọc. Hy vọng với nội dung phương trình này giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phản ứng Na2CO3 ra NaCl, từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập.

Tham khảo thêm:

Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với Na2CO3: Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng Na2CO3 ra NaCl: Sục khí clo vào ống nghiệm chứa Na2CO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng Na2CO3 ra NaCl: Có khí không màu thoát ra.

Tính chất hóa học của Na2CO3

Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2

Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Tác dụng với muối tạo hai muối mới

Na2CO3 + BaCl2→ 2NaCl + BaCO3

+) Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng:

Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3

+) Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.

+) Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị:

  • Chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng.
  • Na2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Bài tập phản ứng Na2CO3 ra NaCl

Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra?

Giải:

Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4

Phương trình phản ứng minh họa

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 9SO2 + 10H2O

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

8Fe(OH)2 + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O

2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O4H2SO4 + 2 FeSO3 → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 4 H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

Câu 2. Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng là
Giải:

Các chất pư được với dung dịch KOH loãng nóng là: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2 → cả 6 chất

Phương trình hóa học minh họa

Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2O

CO2 + KOH → KHCO3 hoặc CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + KCl

Câu 3. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

Giải:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3 (1)

H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2= 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn 0,784 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,08 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,08 M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

Giải:

nCO2 = 0,035 mol; nNaOH = 0,04 mol

⇒ nNa2CO3 = 0,005 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol

⇒ nBaCO3 = 0,01 mol < nBaCl2 = 0,02 mol ⇒ nCO32- = nBaCO3 = 0,01 mol

OH + HCO3– → CO32-

nOH– = nCO32- = 0,01 mol ⇒ a = 0,005/0,125 = 0,04 mol

Câu 5. Hỗn hợp R gồm 2 kim loại X và Y thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 3,52 gam R tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là

Giải:

Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2

Ta có nHCl = 2nH2 = 0,24 mol

mmuối = mkim loại+ mCl– = 3,52 + 0,24. 35,5 = 12,04 gam.

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được Na2CO3 ra NaCl để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *