Lý thuyết CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O và bài tập có đáp án
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O là phản ứng thể hiện tính chất hóa học. Sau đây THPT Chuyên Lam Sơn sẽ phân thích axit axetic có thể tác dụng với bazo NaOH sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng làm bài tập cũng như hoàn thành tốt các dạng bài liên quan.
Tham khảo thêm:
- KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O: Lý thuyết và bài tập có đáp án
- C2H5OH → C2H4 + H2O: Lý thuyết và bài tập có đáp án
- 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3: Lý thuyết và bài tập có đáp án
Nội Dung
Phương trình phản ứng CH3OOH + NAOH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Điều kiện để phản ứng CH3COOH ra CH3COONa: Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng CH3COOH ra CH3COONa: Nhỏ từ từ NaOH vào ống nghiệm chứa CH3COOH và một mẩu quỳ tím.
Hiện tượng nhận biết phản ứng CH3COOH ra CH3COONa: Ban đầu mẩu quỳ có màu đỏ, sau khi nhỏ NaOH mẩu quỳ mất màu đỏ, dư NaOH mẩu quỳ chuyển sang
Chú ý:
- Các axit hữu cơ khác như HCOOH, C2H5COOH… cũng phản ứng với NaOH tương tự axit axetic.
- Phản ứng giữa NaOH và CH3COOH là phản ứng trung hòa.
Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.
+) Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
+) Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat:
C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2
+) Tác dụng với amoniac tạo thành amid:
NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4
+) Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):
C2H2 + CH3COOH → CH2CHOCOCH3
Tính chất vật lí của axit axetic
– Axit axetic CH3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua và mùi khá hăng.
– Khối lượng riêng ở trạng thái lỏng: 1.049 g/cm3
– Nhiệt độ nóng chảy: 16,5oC.
– Nhiệt độ sôi: 118,2oC.
– Nhiệt độ sôi của axit axetic CH3COOH lớn hơn nhiều hợp chất cùng phân tử khối do có liên kết bền vững hidro. Nhiệt độ sôi > các hợp chất khác có cùng số C
– CH3COOH > CH3CH2OH > CH3-COO-CH3 > CH3-CHO > CH3CH2Cl > C2H6
Gốc O-H của axit axetic phân cực mạnh hơn của ROH (ancol)
– Khả năng tạo liên kết hirro lớn hơn của alcohol
– Phân tử axit axetic là phân tử phân cực nhưng ngoài hòa tan những hợp chất phân cực như nước nó còn có khả năng hòa tan trong các hợp chất không phân cực như dầu, xenlulozo, hexann, và các nguyên tố hóa học như lưu huỳnh và iốt (I2).
Bài tập phản ứng CH3OOH + NAOH
Câu 1. Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là
Giải:
(a) Đúng Phương trình phản ứng
CH3COOH + CH3OH (xt: H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.
(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).
⇒ (a) và (b ) đúng
Câu 2. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Giải:
Phương trình hóa học:
CH3COOH + C2H5-OH ,⇄ CH3COOC2H5 + H2O (điều kiện, nhiệt độ, môi trường axit)
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trên.
Giải:
Gọi số mol CH3COOH là x
số mol CH3COOC2H5 là y.
Phương trình hoá học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x mol → x mol
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH
y mol → y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000×1 = 0,3 (mol)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y → y/2
Ta có y/2=2,24/22,4 = 0,1→ y = 0,2 (mol)
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là: 60 . 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Câu 4. Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
Giải:
Phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,4 → 0,4
=> m = 0,4 . 69 = 24 gam
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
Giải:
Số mol của đồng oxit bằng:
nCuO = 12/80 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là: mdd = 18.100%/10% = 180 gam
Câu 6. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
Giải:
Phương trình HCOOCH3 tác dụng NaOH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Vậy sau phản ứng thu được muối Natri format và Methanol
Mong rằng những nội dung trên đây liên quan đến CH3OOH + NAOH sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc câu hỏi của mình. Hơn hết đó là có thể giải được những bài toán của mình