Menu

Dãy hoạt động hóa học của kim loại và các dạng bài tập liên quan có lời giải chi tiết từ A – Z

Dãy hoạt động hóa học của kim loại có quan trọng không? Chúng có ý nghĩa quan trọng ra sao? Chúng được sắp xếp theo trình tự nào? Có cách nào nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 không? Bài viết sau của chúng tôi sẽ cho bạn câu trả lời nhé!

Tham khảo thêm:

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

– Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

– Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại

Độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

+) Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.

+) Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb…v..v

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Tác dụng với O2

+) Ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na, Mg

+) Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag

+) Khó phản ứng: Hg, Pt, Au

Kim loại tác dụng với nước

+) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na

+) Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

+) Phương trình hóa học:

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Kim loại tác dụng với Axit tạo ra muối và giải phóng khí hidro

+) Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

+) Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

+) Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:

  • Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học
  • Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng

Kim loại tác dụng với muối

  • Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)
  • Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn…)

Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loại

+) Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu
  • Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Các dạng bài tập dãy hoạt động hóa học của kim loại thường gặp 

Bài tập 1: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt)

a. Xác định lượng Cu sinh ra.

b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.

Giải:

Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại ⇒Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muôi.

Đặt:    nFe = x mol

Phương trình phản ứng hóa học:

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 x                            x         x      mol

mthanh sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2g ⇒ x = 0,25

a/ mCu sinh ra    = 0,25.64 = 16g

b/ nFeSO4 = x = 0,25 mol

⇒ CM(ddFeSO4)  = 0,25 : 0,4 = 0,625M

Bài tập 2: Cho dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Nên dùng kim loại nào trong 4 kim loại dưới đây để loại bỏ tạp chất và làm sạch dung dịch này? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Giải:

Dựa vào lý thuyết dãy hoạt động hóa học, kim loại mạnh hơn sẽ đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối. Cả 3 kim loại Zn, Fe, Mg đều có thể đẩy Cu ra khỏi CuSO4. Tuy nhiên, ta cần làm sạch dung dịch ZnSO4 (không lẫn tạp chất khác) nên Zn sẽ là lựa chọn phù hợp nhất.

Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Sau phản ứng, Cu không tan được tạo thành sẽ dễ dàng được loại bỏ khỏi dung dịch ZnSO4.

Bài tập 3: Viết các phương trình phản ứng

a. Điều chế CuSO4 từ Cu

b. Điều chế MgCl2 từ các chất Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 với các hóa chất cần thiết khác

Giải:

a. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

b.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

Bài tập 4: KL nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4

Giải:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Khi cho Ba vào các dd muối thì Ba phản ứng với nước trước tạo thành dd Ba(OH)2 sau đó dd Ba(OH)2 phản ứng với các muối

   + dd chỉ xuất hiện bọt khí là NaCl

   + dd xuất hiện bọt khí và kết tủa màu xanh lơ

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

   + dd xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

Bài tập 5: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

Giải:

Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1 mol(Fe) ← 0,1 mol(H2)

⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam ⇒ mCu = 12 – 5,6 = 6,4 gam

Mong rằng những nội dung trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc câu hỏi của mình. Hơn hết đó là có thể giải được những bài toán của mình

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *