Menu

Lý thuyết CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 và bài tập có đáp án

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình hóa học, đây cũng là phương trình hóa học điều chế khí metan, từ CH3COONa ra CH4. Hy vọng thông qua nội dung phương trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm, bạn đọc sẽ biết cách viết phản ứng, từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến điều chế Metan.

Tham khảo thêm:

Phương trình phản ứng CH3COONa + NaOH:

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4: nhiệt độ Xúc tác: CaO

Cách tiến hành phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm: Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm 

Hóa chất và dụng cụ

Hóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O

Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn.

Phương pháp thu khí metan

Sử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước.

Điều kiện xảy ra phản ứng.

Điều kiện đun nóng hỗn hợp, có xúc tác CaO

Cách thực hiện thí nghiệm

CH3COONa- + -NaOH

Phương trình điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Bài tập phản ứng CH3COONa + NaOH

Câu 1. Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, NaOH, K2CO3, Ag, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là

Giải:

Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, NaOH, K2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Câu 2. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a.

Giải:

Bài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol)

Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH= nCH3COONa = nNaOH= 1(mol)

=>mdd NaOH= (1×40)/20%.100% = 200 gam

mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam

mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g)

Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH

=> 400 = 6000/a + 200

⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30%

Câu 3. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

Giải:

Viết đồng phân ankan

Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân

Vì clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo

=> Danh pháp IUPAC của ankan

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và H2thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:

Giải:

nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol

CH4 + 2O2 → CO2+ 2H2O

x————————>2x

2H2 + O2 → 2H2O

y—————–>y

Ta có:

16x + 2y = 3,42

x + y = 0,5

x = 0,2 mol

y = 0,1 mol

=> %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 %

=>%H2 = 100 % – 94,12% = 5,88%

Câu 5: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

Giải:

Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.

Câu 6. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Giải:

Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được CH3COONa + NaOH để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *