Lý thuyết CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl và bài tập có đáp án
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl là phương trình phản ứng CaCl2 tác dụng Na2CO3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hy vọng với những thông tiên liên quan đến CaCl2 ra CaCO3 trong bài viết dưới đây của chúng tôi có thể giúp cho các bạn nắm chắc phần kiến thức này và giải bài tập một cách dễ dàng nhất
Tham khảo thêm:
Nội Dung
Phản ứng hóa học CaCl2 ra CaCO3
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Điều kiện phản ứng CaCl2 ra CaCO3: Không có
Cách thực hiện phản ứng CaCl2 ra CaCO3: Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng CaCl2
Hiện tượng nhận biết phản ứng: Cho canxi clorua phản ứng với natri cacbonat tạo thành kết tủa canxi cacbonat màu trắng. Sau phản ứng thu được kết tủa trắng
Bài tập phản ứng CaCl2 ra CaCO3
Câu 1. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch
A. KCl và NaOH
B. AgNO3và NaCl
C. Ba(OH)2 và Na2SO4
D. CaCO3 và HCl
Giải:
Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch phải không phản ứng, tác dụng với nhau.
A Đúng vì KCl và NaOH không phản ứng với nhau
Loại B. AgNO3 và NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Loại C. Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaOH
Loại D. CaCO3 và HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 2. Phản ứng nào sau đây sau phản ứng thu được chất khí
A. KCl + AgNO3
B. CaCO3+ HCl
C. NaOH + H2SO4
D. BaCl2 + Na2SO4
Giải:
Phương trình phản ứng hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
A. KCl + AgNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
B. CaCO3+ HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
C. NaOH + H2SO4
2 NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O
D. BaCl2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
Câu 3. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:
Giải:
Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n
Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O
Ta thấy:
2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:
2,61n – 96n = 26n (g)
Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:
9,125 – 7,5 = 1,625 (g)
=> x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)
Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.
Câu 4. Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
Giải:
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3–
nCa(OH)2 = 0,2 mol;
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố Ca:
nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2
=> nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> Bảo toànnguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2= 0,12 + 0,08.2 = 0,28 mol
=> VCO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
Giải:
nHCl = 0,06 (mol)
nNa2CO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol);
nNaHCO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol)
Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3– xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3– (1)
H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)
=> nCO2(2) = ∑nH+ – nCO32- = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol)
Câu 6. Cho 18,25 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 15 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:
Giải:
Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n
Phương trình hóa học tổng quát:
2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O
2 mol 1 mol
Số mol muối hidrocacbonat là: 18,25/(M+61n)
Số mol muối trung hòa tạo thành là: 15/(2M + 96n)
Theo phương trình hóa học ta có: 18,25/(M+61n) = 2. 15/(2M + 96n)
Biến đổi ta được phương trình 3,25M = 39n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)
Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.
Câu 7. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Giải:
nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol
Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2
nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,06 → 0,06 → 0,06
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,04 → 0,04
→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol
→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 8. Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
Giải:
Na2CO3 và K2CO3 không bị nhiệt phân hủy
=> loại A, B, D => Chọn C
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 → CaO + CO2↑
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được CaCl2 ra CaCO3 để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé