Chia đơn thức với đơn thức là gì? Quy tắc chia đơn thức với đơn thức và bài tập có lời giải chính xác 100%
Các em đã biết cách nhân đơn thức với đơn thức, cách nhân đơn thức với đa thức, giờ ta có thể thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức hay không? Nếu được thì cách chia đơn thức cho đơn thức thực hiện như thế nào? Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ra sao, phát biểu như thế nào? cho ví dụ chia đơn thức với đơn thức và bài tập vận dụng? chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Tham khảo thêm:
- Công Thức Đạo Hàm Log, căn bậc 3 , căn u, căn x, căn logarit
- Công thức tính Chu Vi Hình Chữ Nhật và bài tập có lời giải từ A – Z
- Công thức tính diện tích tam giác vuông, cân, đều chính xác
Nội Dung
Đơn thức chia hết cho đơn thức
Với A và B là hai đơn thức, B ≠ 0. Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được một đơn thức Q sao cho A = B . Q
Kí hiệu: Q = A : B = A/B
Trong đó:
- A được gọi là đơn thức bị chia
- B được gọi là đơn thức chia
- Q được gọi là thương.
Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Nhắc lại một số quy tắc về lũy thừa:
Với mọi x, y ≠ 0; m, n ∈ N, m ≥ n thì:
Một số dạng toán về chia đơn thức với đơn thức cơ bản
Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính:
a, Ta có: ( – 2 )5🙁 – 2 )3 = ( – 2 )5 – 3 = ( – 2 )2 = 4.
b, Ta có: (3/4)5: (3/4)3= (3/4)5-3=(3/4)2= 9/16
c, Ta có: (-12)3 : 83 = -123 : 83= (-4 . 3)3 : (4 . 2)3 = ((-4.3)/4.2)3= (-3/2)3 = – 27/8
d, Ta có: 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 53 – 2 = 5
Ví du 2: Thực hiện phép tính:
a,Ta có: ( xy2 )4🙁 xy2 )2 = x4y8😡2y4 = x4 – 2.y8 – 4 = x2y4.
b, Ta có: x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x10 – 8 = x2
c) Ta có: (-y)5 : (-y)4 = (-y)5 – 4 = -y
d Ta có: (-x)5 : (-x)3= (-x)5 – 3 = (-x)2 = x2
Ví dụ 3: Thực hiện phép tính:
a, Ta có: 18x2y2z : 6xyz = (18 : 6)(x2 : x)(y2 : y)(z : z) = 3xy
b, Ta có: 5a3b : (-2a2b) = 5 : (-2)(a3 : a2)(b : b) = – 5/2 a
c, Ta có: 27x4y2z : 9x4y = (27 : 9)(x4 : x4)(y2 : y).z = 3yz
Dạng 2: Tìm điều kiện để biểu thức A chia hết cho biểu thức B
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về điều kiện về số mũ của các biến để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Ví dụ 1: Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B trong các trường hợp sau:
A = 14x8yn và B = -7x7y4
Ta có A : B = ( 14 – 7 ).( x8 : x7 ).( yn : y4 )
= -2.x.yn-4
Để A chia hết cho B thì:
Ví dự 2: Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết:
a, Ta có: x4 : xn = x4-n là phép chia hết nên 4 – n ≥ 0 ⇒ 0 ≤ n ≤ 4
suy ra: n ∈ {0; 1; 2; 3; 4}
b, Ta có: xn : x3 = xn- 3 là phép chia hết nên n – 3 ≥ 0 ⇒ n ≥ 3
5xny3 : 4x3y2 = 54 (xn : x2)(y3 : y2) = 54 xn-2 là phép chia hết
Suy ra: n – 2 ≥ 0 ⇒ n ≥ 2
c, Ta có: xnyn + 1 : x2y5 = (xn : x2)(yn+1 : y5) = xn-2.yn-4 là phép chia hết
suy ra: n – 4 ≥ 0 ⇒ n ≥ 4
Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức 15x4y3z2 : 5xy2z2 với x = 2, y = -10, z = 2004
Ta có: 15x4y3z2 : 5xy2z2 với x = 2, y = -10, z = 200
Ta có 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3 . x4 – 1 . y3 – 2 . z2 – 2 = 3x3y
Tại x = 2, y = -10, z = 2004
Ta được: 3 . 23(-10) = 3 . 8 . (-10) = -240.
Mong rằng những nội dung trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc câu hỏi của mình. Hơn hết đó là có thể giải được những bài toán của mình