Lý thuyết C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O và bài tập có đáp án
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là một phản ứng quan trọng dùng để điều chế axit axetic từ ancol etylic trong nghiệp phổ biến nhất. Đã được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng C2H50H ra CH3COOH và cân bằng phản ứng đơn giản và chính xác nhất.
Tham khảo thêm:
- NO2 + O2 + H2O → HNO3: Lý thuyết và bài tập có đáp án
- Nhiệt phân muối nitrat là gì? Tính chất, cách điều chế của muối nitrat và bài tập có lời giải chi tiết từ A -Z
- Cách tính phân tử khối và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao
Nội Dung
Phương trình phản ứng C2H50H ra CH3COOH
⇒ C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Đây là một phản ứng quan trọng dùng để điều chế axit axetic từ ancol etylic và cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất
Điều kiện phản ứng Phản ứng C2H5OH ra CH3COOH: men giấm
Cách thực hiện phản ứng phản ứng C2H5OH ra CH3COOH
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
Thông tin thêm điều chế axit axetic
CH3COOH chính là giấm ăn, và đây cũng là phương pháp sản xuất giấm ăn bằng cách lên men dung dịch rượu etylic loãng
Các phương pháp điều chế axit axetic
Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10
2C4H10 + 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm -COOH, có công thức thức CnH2n+1COOH được gọi là axit cacboxylic no đơn chức và cũng có tính chất tương tự axit axetic.
Bài tập phản ứng C2H50H ra CH3COOH
Câu 1. Số đồng phân axit ứng với công thức C4H8O2 là
Giải:
Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Câu 2. Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:
A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
Giải:
C2H6 và CH3CHO không có liên kết hiđro nên có tos < ancol và axit. Mà phân tử khối của
C2H6 < CH3CHO nên tos của C2H6 < CH3CHO.
Liên kết hiđro của CH3COOH bền hơn C2H5OH nên tos của CH3COOH > C2H5OH.
Như vậy, nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
Câu 3: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
A. Na
B. Dung dịch AgNO3
C. CaCO3
D. Dung dịch NaCl
Giải:
Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH ta dùng CaCO3
Vì CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo ra khí
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 4. Thực hiện thí nghiệm sau: nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra
A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.
B. mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.
D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic
Giải:
Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Câu 5. So sánh nhiệt độ sôi của các chất: Axit axetic (CH3COOH) , axeton (CH3COCH3), propan (CH3CH2CH3), etanol (C2H5OH)
A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH
B. C2H5OH > CH3COOH >CH3CH2CH3 > CH3COCH3
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3
Giải:
Những chất tạo được liên kết H liên phân tử càng bền vững thì có nhiệt độ sôi càng cao:
CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được C2H50H ra CH3COOH để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé