Lý thuyết C2H4 + H2O → C2H5OH và bài tập có đáp án
Hôm nay THPT Chuyên Lam Sơn sẽ phân tích C2H4 + H2O → C2H5OH là phương trình điều chế C2H4 ra C2H5OH (etilen). Ngoài ra để điều chế C2H5OH (rượu etylic) người ta còn đi từ rất nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu.
Tham khảo thêm:
- Cấu hình electron nguyên tử là gì? Cách viết cấu hình electron nguyên tử kèm VD minh họa chính xác 100%
- Cấu tạo vỏ nguyên tử là gì? Lý thuyết và các dạng bài tập có lời giải chi tiết từ A – Z
- Công thức tính nồng độ phần trăm và các dạng bài tập có lời giải chi tiết nhất
Nội Dung
Phản ứng điều chế C2H4 ra C2H5OH
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H4 ra C2H5OH
- Xúc tác: H2SO4
- Điều kiện khác: nhiệt độ cao
Cách tiến hành thí nghiệm khi điều chế C2H4 ra C2H5OH
Sục khí C2H4 qua nước
Mở rộng điều chế etanol
Trong điều kiện không có oxy thì một số loại men rượu sẽ chuyển hóa đường tạo ra Ethanol và Cacbon dioxit CO2.
Phương trình điều chế như sau
C6H12O6→ 2CH3CH2OH + 2CO2
Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu được gọi là ủ rượu. Men rượu có thể phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu, nhưng nồng độ của rượu trong các sản phẩm cuối cùng có thể tăng lên nhờ chưng cất.
Tính chất hóa học của Etilen
Etilen tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học.
Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là: CH2=CH2
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.
Etilen tác dụng với oxi
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
+) Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
Phương trình hóa học
C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q
+) Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:
Phương trình hóa học:
CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
Etilen tác dụng brom dạng dung dịch
Phương trình hóa học:
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Etilen tác dụng với H2O
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước
C2H4 + H2O → C2H5OH
Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)
Phản ứng trùng ngưng
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE
Phương trình phản ứng.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….
Bài tập phản ứng C2H4 ra C2H5OH
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,612 lít khí CO2 (ở đktc) và 10,8 g H2O. Giá trị của m là:
A. 5,42 g
B. 7,42 g
C. 9,44 g
D. 4,72 g
Giải:
Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O = 0,6 (mol)
Ta thấy: nH2O > nCO2 => 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,34 = 0,26 (mol)
Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O
Ta có: nO(ancol)= nancol= 0,26 mol; nC(ancol) = nCO2 = 0,34 mol;
nH(ancol) = 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 (mol)
Ta có: m= mO(ancol) + mC(ancol) + mH(ancol )
= 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 g
Các bạn đang xem bài viết: C2H4 ra C2H5OH
Câu 2. Cho 9,2 g C2H5OH tác dụng cùng với lượng dư Na sau phàn ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Giải:
Ta có:
nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Theo phản ứng: 0,2 → 0,1 (mol)
=> n = 0,1 mol.
Thể tích của khí H2 sinh ra là: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 3. Hòa tan m gam ancol etylic (D= 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D= 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?
Giải:
Ta có phương trình hóa học
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2
x————-x———–x/2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
y———y———y/2
Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml
⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y
Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol
⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol
⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam
⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml
⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml
⇒ D = 184.100/400 = 46o
Câu 4. Ancol etylic có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào dưới đây:
A. K, HBr, Fe.
B. Na, CuO, NaOH.
C. Na, CuO, HCl.
D. Na, MgCO3, HCl.
Giải:
Ancol etylic phản ứng được với Na, CuO, HCl.
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3-CH2-OH + Na → CH3-CH2-ONa + ½ H2
CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-OH + HCl → CH3-CH2-Cl + H2O
Câu 5. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
C.Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
Giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Trên là phương trình hóa học C2H4 + H2O → C2H5OH, khi phân hủy C2H4 ra C2H5OH. Có thể thấy đây là phản ứng điều chế axetilen từ metan các bạn sẽ rất hay gặp trong các dạng bài tập điều chế và chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.