Ankađien là gì? Công thức tổng quát, cách điều chế và tính chất hóa học của ankađien kèm theo bài tập mình họa
Ankadien là gì? Công thức hóa học của Ankadien sẽ có những gì? ngay sau đây chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn về mọi thắc mắc về Ankadien này trong bài viết sau đây
Tham khảo thêm:
- Ankin là gì? Tích chất, công thức tổng quát, cách điều chế ankin và bài tập ứng dụng
- Ankan là gì? Công thức tổng quát, tính chất và cách điều chế ankan kèm theo bài tập
- Bảng hóa trị của các nguyên tố và cách học thuộc bằng bài ca hóa trị
Nội Dung
Ankađien là gì?
Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử.
Công thức tổng quát của Ankadien liên hợp là:
CnH2n–2 (n ≥ 3)
Ví dụ: CH2 = C = CH – CH3 : Buta – 1,2 – đien
Cách gọi tên Ankadien tổng quát như sau: số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính + a – số chỉ vị trí nối đôi – dien
Phân loại ankađien
Dựa vào vị trí tương đối của hai liên kết đôi, chia ankađien thành 3 loại:
Hai liên kết đôi liền nhau:
CH2=C= CH – CH2 -CH3
Hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn (ankađien liên hợp hay đien liên hợp).
CH2 = CH – CH = CH2
Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
Tính chất hoá học của ankađien
Phản ứng cộng của ankaien
+) Với hiđrô CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 → CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Ankadien cộng với Hidro (H2) với chất xúc tác là Niken và nhiệt độ.
+) Ankadien cộng Brom (Br2
Cộng 1, 2:
Cộng 1,4:
Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
+)Ankadien cộng Hidro Halogenua (HBr)
Cộng 1,2:
Cộng 1,4:
CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) → CH3 –CH = CH-CH2Br
Phản ứng trùng hợp của ankadien
Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien C4H8 tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4 tạo thành polibutađien:
+)Polibutađien
Phản ứng oxi hoá của ankadien
+)Oxi hoá hoàn toàn:
CnH2n–2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + ( n – 1) H2O
+) Oxi hoá không hoàn toàn:
Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien C4H8 tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4 tạo thành polibutađien:
Điều chế, ứng dụng của ankadien
Cách điều chế của ankadien
+) Điều chế butađien : từ butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2–CH3 → CH2=CH–CH=CH2 + 2H2
+) Điều chế isopren:
Ứng ụng của ankadien
Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.
Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.
Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH Cl, CH Cl , CCl , CF Cl ,…
Đặc biệt từ CH điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H , ammoniac, C H , rượu
metylic, andehit fomic,…
Các dạng bài tập ankađien thường gặp
Câu 1: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
Giải:
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
Câu 2: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
Giải:
nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.
⇒ nY = 0,36 mol
nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư
Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,21 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
Giải:
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Giải:
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)
nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol
⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol
nC = H2O – CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol
Mong rằng những nội dung trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc câu hỏi của mình. Hơn hết đó là có thể giải được những bài toán của mình