Lý thuyết C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2+ NH4NO3 và bài tập có đáp án
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2+ NH4NO3 là phương trình phản ứng C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3. Hy vọng với những thông tiên liên quan đến C2H2 + AgNO3 trong bài viết dưới đây của chúng tôi có thể giúp cho các bạn nắm chắc phần kiến thức này và giải bài tập một cách dễ dàng nhất
Tham khảo thêm:
Nội Dung
Phương trình phản ứng Axetilen vào AgNO3 trong NH3:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
Điều kiện phản ứng xảy ra: Nhiệt độ thường
Hiện tượng khi cho C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3: Sục axetilen vào AgNO3 trong NH3 thấy hiện tượng kết tảu màu vàng nhạt
Tính chất hóa học của Axetilen
Phản ứng cộng của Axetilen
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
+) Phản ứng cộng brom
CH ≡ CH + Br – Br → Br-CH = CH – Br
+) Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:
Br-CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH-CH-Br2
+) Phản ứng cộng clo
C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2
+) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2→ C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
+) Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
+) Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
Phản ứng đime hóa và trime hóa của Axetilen
Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
+) Đime hóa:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
+)Trime hóa:
3CH≡CH → C6H6
Phản ứng oxi hóa của Axetilen
+) Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
+) Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
Bài tập phản ứng C2H2 + AgNO3
Câu 1. Khi đốt khí axetilen số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Giải:
Phương trình đốt cháy axetilen:
2C2H2 + 5O2 → 4CO2+ 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Câu 2: Sục 0,896 lít khí axetilen và etilen ở đkc qua dung dịch AgNO3/NH3 dư xuất hiện 6 gam kết tủa. %V etilen trong hỗn hợp?
Giải:
Câu 3: Sục 0,672 lít khí axetilen ở đkc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng NH4NO3 thu được là?
Giải:
Câu 4: Dẫn 4.1g hh khí axetilen(C2H2) và propen( C3H4) vào dd AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 24g kết tủa. Tính % khối lượng axetilen xấp xỉ là?
Giải:
Khi cho qua thì chỉ axetilen C2H2 phản ứng
nC2Ag2 =24 /240 = 0,1 mol
C2H2 +2AgNO3 + 2NH3 -> C2Ag2 + 2Nh4NO3
0,1 0,1
=> nC2H2 = 0,1 mol
=> mC2H2 = 2,6 g
=> %mC2H2 =2,6/4,1. 100% = 63,41%
Câu 5. Để nhận biết 2 khí mất nhãn C2H2 và C2H4 đựng trong lọ riêng biệt ta sử dụng hóa chất nào sau đây.
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch Brom
C. Cu(OH)2
Giải:
Đáp án A
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được C2H2 + AgNO3 để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé