Menu

Lý thuyết S + O2 → SO2 và bài tập có đáp án

S + O2 → SO2 là một phản ứng hóa học giữa lưu huỳnh (S) với oxi (O2) được thực hiện ở nhiệt độ cao. Mời các bạn tham khảo chi tiết phương trình phản ứng giữa S và O2 dưới đây.

Tham khảo thêm:

Phản ứng S ra SO2

S + O2 → SO2

Điều kiện phản ứng đốt cháy lưu huỳnh: Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và oxi : Đưa muỗng sắt có chứa một 1 lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi.

Hiện tượng phản ứng xảy ra:

  • Lưu huỳnh cháy trong không khí: với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt
  • Lưu huỳnh cháy trong oxi: mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đi oxit

Tính chất hóa học của lưu huỳn

Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.

Khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng: −2; 0; +4; +6.

⟹ Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.

Tính oxi hóa của lưu huỳnh 

Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 giảm xuống −2

Tác dụng với kim loại

+) Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo muối sunfua.

3S + 2Al → Al2S

S + Cu → CuS

Tác dụng với hiđro

+) Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.

S + H2 → H2S

Tính khử của lưu huỳnh

Khi lưu huỳnh phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 00 tăng lên +4 hoặc +6.

+) Tác dụng với phi kim

+) Lưu huỳnh phản ứng với phi kim ở nhiệt độ thích hợp.

S + O2 → SO2

3F2+ S → SF6

+)Tác dụng với chất oxi hóa mạnh (H2SO4, HNO3,…)

S + 2H2SO4→ 3SO2 + 2H2O

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Bài tập phản ứng của S + O2

Câu 1. Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + H2O; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là

Giải:

(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)

Câu 2. Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

Giải:

Giả sử X có hóa trị là x.

xK + X → KxX

Ta có: nK= 9,75/39 = 0,25 mol

→nKxX= nK/x = 0,25/x

→ MKxX = 39x + X = (13,75)/0,25:n = 55x → X = 16x

Thỏa mãn x = 2 suy ra X = 32 nên X là S, muối là K2S

Câu 3. Cho các nhận định sau:

(1) Số protron trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử.

(2) Trong hạt nhân nguyên tử, số proton luôn bằng số nơtron.

(3) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

(4) Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.

Những nhận định đúng là

Giải:

(1) đúng, số protron trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử (do nguyên tử trung hòa về điện).

(2) sai, chỉ có biểu thức liên hệ giữa số p và số n: 1 ≤ n / p ≤ 1,52 (áp dụng với 82 nguyên tố đầu tiên).

(3) đúng.

(4) sai, hạt nhân 3115Pcũng có 31 – 15 = 16 nơtron.

Vậy các nhận định (1), (3) đúng.

Câu 4. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

Giải:

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, tránh gây ngộ độc

Câu 5. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 5 gam hỗn hợp đầu là

Giải:

nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)

⇒ mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS

⇒ 56nFe + 27 nAl= 5,5 (1)

2nFe + 3nAl = 2.0,2 (2)

Giải hệ phương trình (1), (2)

⇒ nFe = 0,05

nAl= 0,1

⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được S + O2 để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *