Menu

Lý thuyết NH3 + O2 → NO + H2O và bài tập có đáp án

NH3 + O2 → NO + H2O là phương trình NH3 cháy trong O2 để tạo ra khí NO được THPT Chuyên Lam Sơn biên soạn gửi tới bạn đọc. Hy vọng với nội dung phương trình này giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phản ứng NH3 ra O2, từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập.

Tham khảo thêm:

Phương trình phản ứng NH3 ra O2:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O:

Điều kiện phản ứng NH3 ra O2:

  • Nhiệt độ: 850 – 900oC
  • Xúc tác: Bạch kim (Pt) (hoặc Fe2O3, Cr2O3)

Tính chất hóa học của NH3

Amoniac có tính bazơ yếu

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.

Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N

Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3

Amoniac phản ứng với nước 

NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH

Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni

NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)

NH3 + H2SO4 → NH4HSO4

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối

NH3 + Muối (dung dịch)   → Bazơ + Muối mới

* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan

Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.

Amoniac có tính khử mạnh

Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3

Amoniac tác dụng với O2

4NH3 + 3O2 → 2N2↑ + 6H2O

4NH3 + 5O2 → 4NO↑ + 6H2O

Amoniac tác dụng với Cl2

2NH3 + 3Cl2 →  N2↑ + 6HCl

8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl

Amoniac tác dụng với oxit của kim loại

3CuO + 2NH3 → Cu + 3H2O + N2

Bài tập phản ứng NH3 + O2

Câu 1. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

Giải:

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

=> Hiện tượng Có kết tủa keo trắng không tan

Câu 2. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

Giải:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 3. Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:

A. HCl, O2, Cl2, FeCl3.

B. H2SO4, Ca(OH)2, FeO, KOH

C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO

D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Giải:

Phương trình phản ứng minh họa

NH3 + HCl → NH4Cl

4NH3+ 5O2 → 4NO + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

FeCl3+ 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl

Câu 4. Cho NH3 dư vào 50ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

Giải:

Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức

=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,05 mol => m = 3,9 gam

Câu 5. Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

Giải:

NH4++ OH→ NH3+ H2O

Theo phương trình hóa học ta có

nOH – = nNH3 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni

A. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh

B. Muối amoni kém bền với nhiệt

C. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ

D. Tất cả muối amoni tan trong nước

Giải:

Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh.

(NH4)xM → xNH4+ + Mx-

Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit.

NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+

Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt → NH3 và axit tương ứng.

Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được NH3 + O2 để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *