Lý thuyết SO2 + H2S → S + H2O và bài tập có đáp án
Hôm nay THPT Chuyên Lam Sơn sẽ giải thích phương trình phản ứng SO2 + H2S → S + H2O và cách cách cân bằng phương trình, các dạng bài tập liên quan chi tiết trong bài viết dưới đây
Tham khảo thêm:
Nội Dung
Phương trình phản ứng SO2 ra S:
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
SO2 là chất oxi hóa (bị khử) và H2S là chất khử (bị oxi hóa)
Điều kiện phản ứng SO2 ra S: Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng giữa SO2 tác dụng với H2S: Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)
Tính chất hóa học của SO2
SO2 là một oxit axit, nên mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Oxy hóa chậm trong không khí
SO2 + O2 → SO3
+) SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa. Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3
SO2 + H2O → H2SO3
SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
+) Tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2+ 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử
SO2 là chất khử
+) Phản ứng với chất oxy hóa mạnh
2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450oC)
Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
+) SO2làm mất màu nước Brom
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
+) SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4+ 2MnSO4 + 2H2SO4
SO2 chất oxy hoá mạnh
+) Tác dụng với chất khử mạnh
Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
SO2 + 2Mg → S + 2MgO
Bài tập phản ứng SO2 ra S
Câu 1. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó
Giải:
Sử dụng dung dịch HCl
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho dung dịch HCl vào 4 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự sẵn
Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi trứng thối, thì chất ban đầu là Na2S
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là AgNO3
Ống nghiệm nào có khí không màu thoát ra, thì chất ban đầu là Na2CO3
Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 2. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ KOH tạo 2 muối nào?
Giải:
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit
H2S + KOH → KHS + H2O
H2S + 2KOH → K2S + 2H2O
Câu 3. Cho 1,84 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Giải:
Ta có: nH2SO4 = nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
→ mH2SO4 = 0,05 .98 = 4,9 gam → mdd H2SO4 = (4,9.100)/10 =49 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 = mdd sau phản ứng + mH2
→ mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 – mH2 = 1,84 + 49 – 0,05. 2 = 50,74 g
Câu 4. Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
Giải:
Ta có: nNaOH = 0,4 .1 = 0,4 (mol); nH2SO4 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng
NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
(mol) 0,3 ← 0,3 → 0,3
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O
(mol) 0,1 → 0,1
⇒ nNaHSO4 dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNaSO4 = 120.0,2 + 142 .0,1= 38,2 gam
Câu 5. Cho V (lít) SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 16,7g
Giải:
Phương trình hóa học
NaOH + SO2 → NaHSO3
NaOH + 2SO2 → Na2SO3 + H2O
Gọi x, y lần lượt số mol của 2 muối NaHSO3, Na2SO3
Bảo toàn nguyên tố Na có nNaHSO3 + 2.nNa2SO3= nNaOH => x + 2y = 0,2
mNaHSO3 + mNa2SO3= 16,7 <=> 104x + 126y = 16,7
=> x = 0,1; y = 0,05
Bảo toàn nguyên tố S có: nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3= x + y = 0,1 + 0,05 = 0,15
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được SO2 ra S để vận dụng vào làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhanh chóng nhé