Menu

Công thức tính nồng độ phần trăm và các dạng bài tập có lời giải chi tiết nhất

Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng chúng tôi đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!

Tham khảo thêm:

Nồng độ phần trăm là gì?

Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan và được kí hiệu là C%

Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
  • mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam

Công thức tính nồng độ phần trăm khi biết nồng độ mol và khối lượng riêng:

C% = CM.M/10.D

Trong đó:

  • CM: nồng độ mol (đơn vị: mol/ lít)
  •  M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol)
  •  D: khối lượng riêng (đơn vị: g/ml)

Các bước tính nồng độ phần trăm cơ bản

Để giải một bài toán về nồng độ phần trăm, ta cần thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Xác định rõ số chất có trong dung dịch, nhất là các số dư của chất tham gia phản ứng. Việc xác định sai số dư có thể làm cho kết quả sai lệch rất nhiều. Đây là hướng mà một số bài toán trắc nghiệm thường khai thác.
  • Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo phương pháp bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng chất tham gia = tổng khối lượng chất sản phẩm). Bước thứ 2 này trở nên đơn giản hơn nhờ ĐLBTKL
  • Bước 3: Tính khối lượng chất tan bằng công thức: m = Mxn
  • Bước 4: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm để giải bài

Tuy nhiên có những bài tập không cho trước khối lượng của chất cần tính, khi đó các em cần áp dụng các kiến thức đã học kết hợp với công thức để giải bài toán. Việc một số bài toán không cho trước khối lượng nhưng có một vài phương pháp bảo toàn giúp ta tính toán khá nhanh.

Các dạng bài tập áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm thường gặp

Câu 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Giaỉ:

Khối lượng dung dịch là: mdd = 15 + 45 = 60 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

nong-do-mol-6

Câu 2: Hòa tan 60 gam đường vào 200ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Giải?

mH2O = 200.1 = 200 gam

Khối lượng dung dịch là: mdd = 60+ 200 = 260 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

nong-do-mol-7

Câu 3: Ở 40oC, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này ?

Giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 40oC là:

nong-do-mol-2

Câu 4: Hòa tan 70 gam MgCl2 vào 280 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

Giải:

Khối lượng dung dịch là: mdd = 70 + 280 = 350 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

nong-do-mol-8

Câu 5: Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?

Giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở 20oC là:

nong-do-mol-3

Câu 6: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

Giải:

Khối lượng dung dịch là: mdd = 75 + 225 = 300 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

nong-do-mol-4

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 124 gam natri oxit vào 876 gam nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

Giải:

nNa2O = 124/62= 2 mol

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

mdd sau p/ư = mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 gam

Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 mol

⇒ mNaOH = 4. 40 = 160 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:

nong-do-mol-5

Mong rằng những nội dung trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc câu hỏi của mình. Hơn hết đó là có thể giải được những bài toán của mình

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *