Menu

Lý Thuyết Và Cách Tính Khoảng Cách Thực Tế Dựa Vào Tỉ Lệ Bản Đồ

Hôm nay, THPT Chuyên Lam Sơn sẽ chia sẻ lý thuyết về tỉ lệ bản đồ là gì và cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ kèm theo các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết để các bạn có thể vận dụng vào làm bài tập nhé.

Tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách tương ứng ngoài thực địa. Thông qua tỉ lệ bản đồ, người xem có thể biết được mức độ thu nhỏ của thực địa thể hiện trên bản đồ.

Tỉ lệ bản đồ có 2 dạng:

  • Tỉ lệ số: phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn, tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Ví dụ: tỉ lệ 1:1.000.000 có nghĩa là cứ 1cm trên bản đồ thì ở ngoài thực địa sẽ là 1.000.000 cm hay 10 km.
  • Tỉ lệ thước: được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế. Ví dụ: Mỗi đoạn 1cm thì bằng 1km hay 10km,…

Tham khảo thêm: Vì sao đồng bằng duyên hải miền trung nhỏ hẹp kém phì nhiêu ?

Cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Muốn biết khoảng cách thực tế của 2 điểm A và B, ta dùng thước đo khoảng cách từ A đến B trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ để tính. Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế.

Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 10 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế sẽ được tính là: 10 x 1000 = 10 000 (cm) = 100m.

Cách tính tỉ lệ bản đồ ngược lại:

Khoảng cách giữa hai tỉnh Hưng Yên và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu cm?

Đổi 60 km = 6.000.000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là: 6000000 : 100 000 = 60 (cm). Vì vậy, đáp số là 60cm.

Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Thông qua tỉ lệ bản đồ giúp hỗ trợ ứng dụng để xem đường đi, địa hình mà còn được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực như xây dựng, du lịch, quân sự,…cụ thể:

  • Trong quân sự: Thông qua bản đồ địa hình có sử dụng tỉ lệ bản đồ để đo được sự gồ ghề, dốc, độ cao của địa hình từ đó có thể đưa ra những chiến thuật có lợi nhất cho quân ta.
  • Trong xây dựng: Giúp các bộ phận hiểu về kích thước thực của từng hạng mục là bao nhiêu để kết hợp làm việc đồng nhất. Bởi một kiến trúc có nhiều chi tiết về bố trí không gian, diện tích, vị trí…

Ngoài những ứng dụng trên, tỉ lệ bản đồ còn được dùng nhiều trong: xem đường đi, lên các kế hoạch quy hoạch,…

Bài tập áp dụng tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ có lời giải

Ví dụ 1: Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1:10 000 000 và 1:15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

Lời giải

Hai bản đồ tự nhiên Việt Nam tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000 thì bản đồ 1 : 10 000 000 có tỉ lệ lớn hơn.

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 000 thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn. Vì bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì các chi tiết được thể hiện càng nhiều.

Ví dụ 2: Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.

Lời giải

Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu là:

  • Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, quế, trâu bò, lợn, thiếc, sắt, đô thị,…
  • Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão,…
  •  Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số,…

Ví dụ 3: Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

a. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1:6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

b. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1:500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Lời giải

a. Tính khoảng cách thực tế

Theo đề bài, ta có tỉ lệ 1:6 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 6 000 000 cm trên thực tế.

Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.

Áp dụng công thức, ta có:

Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là:

1,5 x 6 000 000 = 9 000 000 (cm) = 90 km.

Khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Vinh là:

5 x 6 000 000 = 30 000 000 (cm) = 300 km.

b. Tính khoảng cách trên bản đồ

Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm.

Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.

⇒ Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là:

2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ.

Ví dụ 4: Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:

tinh-khoang-cach-thuc-te-dua-vao-ti-le-ban-do

a. Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến công viên thống nhất

b. Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà trưng

Lời giải

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m (100 000 cm) trên thực tế. Kết quả là:

a. Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất:

Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm x 100 m = 700 m.

b. Tính chiều đài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng: để tính khoảng cách này, tính qua hai đoạn ngắn, sau đó cộng lại, cụ thể là:

Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm x 100 m = 550 m.

Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Hai Bà Trưng: 6,7 cm x 100 m = 670 m.

Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi có thể giúp các bạn biết được tỉ lệ bản đồ là gì và cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ rồi nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *